Hóa học Californi

Có ít hợp chất californi được tạo ra và nghiên cứu. Ion californi duy nhất ổn định trong dung dịchcation Cf(III). Hai trạng thái ôxy hóa khác là IV (chất ôxy hóa mạnh) và II. Nếu các vấn đề tồn tại của nguyên tố có thể giải quyết được thì CfBr2 và CfI2 có thể là ổn định.[22]

Trạng thái ôxy hóa III đặc trưng cho californi(III) ôxít (vàng lục, Cf2O3), californi(III) florua (lục sáng, CfF3) và californi(III) iốt (vàng chanh, CfI3). Các trạng thái ôxy hóa +3 khác là dạng sulfide và Cp3Cf.[23] Californi(IV) ôxít (nâu đen, CfO2), californi(IV) florua (lục, CfF4) đặc trưng cho trạng thái ôxy hóa IV. Trạng thái II được đặc trưng bởi californi(II) bromua (vàng, CfBr2) và californi(II) iốtua (tím sẫm, CfI2).

Californi (III) clorua (CfCl3) là hợp chất màu lục emerald theo cấu trúc sáu phương và có thể được điều chế bằng cách cho Cf2O3 phản ứng với axít clohydric ở 500 °C.[24] sau đó CfCl3 được dùng để tạo ra tri-iốtua màu vàng cam CfI3, chất này có thể bị giảm từ từ thành di-iốtua màu tím-oải hương CfI2.[25]

Nung nóng sulfat trong không khí ở khoảng 1200 °C và sau đó giảm ôxy hóa với hydro ở 500 °C tạo ra sesquioxide (Cf2O3).[24] Hiđrôxít Cf(OH)3 và triflorua CfF3 có khả năng hòa tan nhỏ.[26]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Californi http://www.britannica.com/EBchecked/topic/603220/t... http://www.freepatentsonline.com/7118524.html http://books.google.com/?id=SvAbtU6XvzgC&lpg=PP1&d... http://www.webelements.com/webelements/elements/te... http://www.nndc.bnl.gov/chart/ http://periodic.lanl.gov/elements/98.html //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11003521 http://toxnet.nlm.nih.gov/cgi-bin/sis/search/r?dbs... http://www.osti.gov/bridge/product.biblio.jsp?quer... http://www.osti.gov/bridge/servlets/purl/15053-AE6...